Các thông số kỹ thuật của lò xo xoắn - Torsion Spring

Để cùng tìm hiểu chi tiết về nguyên lý hoạt động, lực xoắn của lò xo. ICOKHI sẽ giới thiệu đến quý khách hàng các thông số kỹ thuật của những loại lò xo xoắn cơ bản, để quý khách có thể hiểu tường minh hơn về lò xo của mình cần tìm kiếm
Thông số kỹ thuật của lò xo xoắn
{tocify} $title = {NỘI DUNG BÀI VIẾT}

Các tham số vật lý cơ bản cấu tạo nên lò xo xoắn 


- Torsion Spring: d (đường kính dây) : tham số này cho biết đường kính của dây kim loại, vật liệu tạo nên lò xo được dùng để làm lò xo

- Dd (trục) : tham số này tương ứng với đường kính tối đa của một trục có thể đưa vào trong lò xo. Dung sai của nó là +/- 2 % (chỉ định). Với lò xo xoắn, các tính năng chính của lò xo, tao lực đàn hồi, thường lắp vào trục để cố định lò xo, tạo momen xoắn giúp lò xo hoạt động.

- Di - ID (đường kính trong) inside diameter: để tính đường kính trong của lò xo, ta lấy đường kính ngoài trừ đi 2 lần đường kính dây. Trong quá trình sử dụng, đường kính trong có thể giảm bằng với đường kính của trục, vì lực tác dụng vào lò xo xoắn, nên ID sẽ có xu hướng thu lại về trục. Dung sai của đường kính trong là +/- 2 % (chỉ định).

- De - OD (đường kính ngoài) outside diameter: về danh nghĩa, tính toán đường kính ngoài sẽ áp dụng khi sản phẩm lắp ráp, lọt JIG, Để tính đường kính ngoài của lò xo, ta lấy đường kính trong cộng với 2 lần đường kính dây. Trong quá trình sử dụng, đường kính ngoài của lò xo giảm dần. Dung sai của đường kính ngoài là +/- 2 % với sai số là +/- 0,1 mm.

- L0 - (chiều dài tự nhiên) free length: CHÚ Ý : Chiều dài tự nhiên giảm dần trong quá trình sử dụng. Dung sai : +/- 2 % (chỉ định).

- Ls (Chiều dài nhánh ) length s : chiều dài này được đo từ trung tâm của phần thân đến đầu mút của nhánh. Dung sai : +/- 2 % (chỉ định).
An (Góc lớn nhất) - Max angle : góc quay lớn nhất (tính bằng độ) của lò xo xoắn. Dung sai : +/- 15 độ (chỉ định).

- Fn (Lực tối đa) - Max F : lực lớn nhất có thể tác dụng lên đầu mút của nhánh. Dung sai : +/- 15 % (chỉ định).

- Mn (Momen tối đa) - Max momen: momen tối đa cho phép (Newton * mm). Dung sai +/- 15 % (chỉ định).

- R (Độ cứng góc) : tham số này xác định độ đàn hồi của lò xo trong quá trình sử dụng. Đơn vị của độ cứng góc lànewton * mm/độ. Dung sai : +/- 15 % (chỉ định).
A1 & F1 & M1 : (góc momen hoặc góc lực) : công thức sau cho phép tính góc theo momen : A1 = M1/R. Để tính momen khi biết lực, ta sử dụng công thức sau : M = F*Ls
Vị trí tự nhiên của nhánh : có 4 vị trí tự nhiên của nhánh : 0, 90, 180 hoặc 270 độ (xem hình bên trên).

- Chiều quấn - Winding direction turns : chiều quấn của lò xo, phụ thuộc theo yêu cầu của khách hàng, chiều quấn bên phải cho phép thực hiện chuyển động xoắn ngược chiều kim đồng hồ. Chiều quấn bên trái cho phép thực hiện chuyển động xoắn cùng chiều kim đồng hồ. Đối với mỗi mẫu lò xo xoắn, chúng tôi đều có cả hai chiều quấn.

- Mã số : mỗi lò xo đều có một mã số duy nhất : loại . (De * 10) . (d * 100) . (N * 100) . Đối với lò xo có chiều quấn bên phải, loại tương ứng với ký tự D. Đối với lò xo có chiều quấn bên trái, loại tương ứng với ký tự G. Ký tự N chỉ số vòng xoắn. Ví dụ : mã số D.028.020.0350 là lò xo xoắn có chiều quấn bên phải, đường kính ngoài là 2,8 mm, dây inox có đường kính 0,9 mm và có 3,5 vòng xoắn.

Nguyên liệu để sản xuất lò xo xoắn

- Vật liệu (Inox) : vật liệu thép không gỉ Stailness Steel SUS304-WPB.
Dung sai góc tự do : +/- 15 độ
Chiều dài nhánh : +/- 3 %

- Vật liệu thép và quá trình mạ: High Carbon Steel: SWC, SWP-A, SWP-B, SWOSC-V, SWOSC-P, 65Mn.... Cộng thêm cộng đoạn mạ: mạ kẽm ( Zn Plating), mạ Nikel ( Nickel Plating)....

- Vật liệu thép mạ sẵn: thép mạ kẽm trước -  SWG - Steel Wire Galvanized, thép mạ Nikel trước, KOSNIC-SWC hoặc SWIC-F-SWC......

Tin tức khác

Super store
Call
Contact Me on Zalo